Làm thế nào để được hưởng chính sách luật bảo hiểm thất nghiệp?

Luật bảo hiểm thất nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với người lao động, giúp người lao động giảm bớt đi gánh nặng trong quá trình tìm việc mới.

Luật bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi không có việc làm hoặc mất việc. Bảo hiểm thất nghiệp còn giúp người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc trên cơ sở đóng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Theo quy định tại Điều 42 Luật Việc làm 2013, khi bạn thất nghiệp bạn sẽ hưởng các chế độ:

  • Trợ cấp thất nghiệp
  • Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm
  • Hỗ trợ học nghề
  • Hỗ trợ đào tạo, nâng cao trình độ kỹ năng nghề nghiệp.
Luật bảo hiểm thất nghiệp là gì?
Luật bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Để được hưởng luật bảo hiểm thất nghiệp, bạn cần phải đạt các điều kiện sau:

  • Đã chấm dứt hợp đồng lao đồng hoặc hợp đồng làm việc
  • Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ 12 tháng trở lên
  • Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 3 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng.
  • Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ cho trung tâm dịch vụ việc làm.

Thủ tục hồ sơ để được hưởng luật bảo hiểm thất nghiệp

Để được hưởng luật bảo hiểm thất nghiệp, bạn cần chuẩn bị một số thủ tục hồ sơ sau:

  • Giấy đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu Bộ trưởng Bộ LĐTBXH quy định.
  • Sổ bảo hiểm xã hội.
  • Bản chính hoặc bản sao chứng từ để đối chiếu các loại giấy tờ về chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
  • Ngoài ra, bạn cũng cần phải chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết như: giấy quyết định thôi việc, quyết định sa thải, quyết định kỷ thuật thôi việc, thông báo thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Được hưởng luật bảo hiểm thất nghiệp mấy lần?

Thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp dựa vào số tháng đã đóng bảo hiểm thất nghiệp, căn cứ đủ 12 – 36 tháng sẽ được hưởng 3 tháng trợ cấp thất nghiệp. Cứ 12 tháng sẽ được hưởng 1 tháng trợ cấp thất nghiệp.

Được hưởng bảo hiểm thất nghiệp mấy lần?
Được hưởng bảo hiểm thất nghiệp mấy lần?

Nghỉ việc quá 3 tháng thì có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không?

Theo quy định Luật việc làm, nghỉ việc quá 3 tháng sẽ không đủ điều kiện để được hưởng trợ cấp thất nghiệp. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội của bạn chưa đạt đủ yêu cầu, hồ sơ thất nghiệp sẽ được bảo lưu cho lần tiếp theo.

Luật bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2022

Điều 41. Nguyên tắc bảo hiểm thất nghiệp

  1. Bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
  2. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở tiền lương của người lao động.
  3. Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.
  4. Việc thực hiện bảo hiểm thất nghiệp phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia.
  5. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch, bảo đảm an toàn và được Nhà nước bảo hộ.

Điều 42. Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp

  1. Trợ cấp thất nghiệp.
  2. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.
  3. Hỗ trợ Học nghề.
  4. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

Điều 43. Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp

  1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
  2. a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
  3. b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
  4. c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

  1. Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
  2. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này.
Luật bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2022
Luật bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2022

Ngoài ra, bạn có thể đọc rõ hơn về các bộ Luật việc làm >>> TẠI ĐÂY.

Cách tính bảo hiểm thất nghiệp

Căn cứ vào điều 50 Luật việc làm, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng sẽ được tính như sau:

  • Mức hưởng thất nghiệp hàng tháng = 60% * Bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp

Trong đó:

Thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp được xác định theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp:

  • Phải đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ từ 12 – 36 tháng, được hưởng 3 tháng trợ cấp thất nghiệp.
  • Sau đó, cứ đóng bảo hiểm đủ 12 tháng sẽ được hưởng thêm 1 tháng trợ cấp thất nghiệp
  • Thời gian 1 lần hưởng = 12 lần đóng tiền BHTN.

Luật bảo hiểm thất nghiệp quả là một luật rất có ý nghĩa đối với người lao động. Tuy nhiên, luật bảo hiểm thất nghiệp có vài điều kiện cơ bản là phải đóng bảo hiểm thất nghiệp tối thiểu ít nhất 12 tháng sẽ được hưởng 1 tháng lương bảo hiểm thất nghiệp.

Nguồn bài viết: thebank.vn

Please follow and like us: